AWS Command Line Interface (AWS CLI) là công cụ giúp quản lý và tương tác với các dịch vụ AWS của bạn thông qua các command line mà không cần đăng nhập trực tiếp vào AWS console.
Mình sử dụng mac và cài đặt AWS CLI thông qua brew
. Chỉ việc chạy command là cài đặt auto rồi
// Install AWS CLI
brew install awscli
// Check folder
➜ ~ which aws
/usr/local/bin/aws
// Check version
➜ ~ aws --version
aws-cli/2.7.24 Python/3.10.6 Darwin/21.6.0 source/x86_64 prompt/off
Như vậy là mình đã cài đặt xong AWS CLI, các bạn dùng hệ điều hành khác thì làm theo install aws cli nhé.
Bạn cần vào AWS IAM tạo 1 tài khoản có type Access key - Programmatic access
để đăng nhập tài khoản aws thông qua CLI với quyền AdministratorAccess
. Lưu lại thông tin Access key ID
và Secret access key
của user vừa tạo để đăng nhập AWS sau này
Đăng nhập vào aws thông qua CLI sử dụng command sau
aws configure
AWS Access Key ID [None]: AKIAIOSFODNN7EXAMPLE
AWS Secret Access Key [None]: wJalrXUtnFEMI/K7MDENG/bPxRfiCYEXAMPLEKEY
Default region name [None]: us-west-2
Default output format [None]: json
// List các s3 bucket
➜ ~ aws s3 ls
2022-08-11 18:47:41 lear-ec2
Nếu sử dụng nhiều tài khoản aws có thể thêm profile để phân biệt
aws configure --profile user1
AWS Access Key ID [None]: AKIAI44QH8DHBEXAMPLE
AWS Secret Access Key [None]: je7MtGbClwBF/2Zp9Utk/h3yCo8nvbEXAMPLEKEY
Default region name [None]: us-east-1
Default output format [None]: json
// Aws cli with profile
➜ ~ aws s3 ls --profile user1
2022-08-11 18:47:41 lear-ec2
Liệt kê một số command hay sử dụng với AWS CLI
// Command structure
aws [command] [sub command] [options and parameters]
// Help
aws help
aws ec2 help
// List bucket
aws s3 ls
// List file in bucket
aws s3 ls s3://bucket_name
// Copy file to s3 bucket
aws s3 cp {aws_path_file} s3://bucket_name
// Delete file
aws s3 rm s3://{bucket_name/file_name}
Như vậy là chúng ta đã cài đặt và sử dụng được AWS CLI trên máy tính cá nhân của mình. Ngoài ra bạn cũng có thể dùng trực tiếp AWS CLI khi ssh vào EC2 vì EC2 đã được tự động cài đặt.